182+ thuật ngữ marketing thông dụng nhất

Bạn đang là một marketer nhưng bạn chưa hiểu rõ hết các thuật ngữ trong marketing? Mỗi nghề đều có một ngôn ngữ riêng, điển hình như IT thì phải biết ngôn ngữ lập trình còn một marketer thì không thể nào không biết các thuật ngữ trong Digital Marketing. Bài viết hôm nay sẽ tổng hợp 183 thuật ngữ Marketing thông dụng mà marketer cần phải biết! 

tổng hợp 183 thuật ngữ trong marketing

tổng hợp 183 thuật ngữ trong marketing

Mục Lục

Các thuật ngữ trong Marketing bắt đầu bằng chữ A

  • Asset 

Asset Marketing của cải Marketing là những thứ mà một doanh nghiệp tích lũy được từ kết quả của hoạt động đầu tư vào quy mô, nhà xưởng, vị trí và tài sản thương hiệu. Đây là một thuật ngữ Marketing mà bạn cần phải biết.

Asset Marketing được phân loại như sau: 

  • Của cải marketing dựa trên khách hàng
  • Tài sản từ chuỗi cung ứng
  • Tài sản hỗ trợ marketing
  • Của cải marketing dựa trên sự cộng tác
  • Advertiser

Các thuật ngữ trong Digital Marketing phải kể đến Advertiser. Advertiser hay ADV chính là nhà cung ứng các sản phẩm cho khách hàng bằng hình thức chạy quảng cáo. Advertiser, marketer và publisher là những “người anh em thân thiết”.

Advertiser đảm nhiệm công việc chạy quảng cáo trên các sàn thương mại điện tử, mạng xã hội để tiếp cận với khách hàng bởi các sản phẩm đang kinh doanh.

  • Advertising

Advertising chính là hình thức chạy quảng cáo. Nếu nói advertising là một nghệ thuật thì advertiser chính là một nghệ sĩ. Nắm trong tay các phương thức chạy quảng cáo cùng các tool, quả là “vị thần công nghệ” của ngành marketing. 

  • Automation

Automation là một trong các thuật ngữ trong Marketing đề cập đến việc sử dụng phần mềm tự động trong quá trình làm Marketing của Doanh nghiệp. Phần mềm này sẽ được giao trọng trách tối ưu các đầu việc của Marketing được hoạt động trơn tru, hiệu quả, đúng tiến độ. Marketing Automation sẽ giúp các marketer tiết kiệm được một phần thời gian mà không ảnh đến chất lượng công việc. Từ đó giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu nhanh hơn.

  • Attention Span

các thuật ngữ trong marketing, Attention Span – tiếp thị chú ý là một hình thức tiếp thị trực tuyến nhằm thu hút khách hàng mới thông qua các phương tiện truyền thông xã hội.

  • Audience Scale

Audience Scale là thuật ngữ trong marketing chỉ lượng người thực sự tham gia thảo luận các chiến dịch trên truyền thông mạng xã hội. Lượng người tham gia càng đông thì mức độ viral càng tốt. 

  • Affiliate Marketing 

Affiliate là các thuật ngữ Marketing chỉ hình thức tiếp thị liên kết. Hoạt động mấu chốt là quản bá sản phẩm, dịch vụ của nhà cung cấp, nhà sản xuất. Những người tham gia affiliate sẽ nhận được hoa hồng khi tác động người khác ghé thăm và trở thành khách hàng của nhà sản xuất. 

Affiliate marketing hình thức tiếp thị liên kết

Affiliate marketing hình thức tiếp thị liên kết

  • A/B Split Testing

A/B Split Testing là một thuật ngữ trong Marketing chỉ quy trình mà trong đó hai phiên bản A và B sẽ được cùng so sánh trong một tình huống, qua đó ta có thể đánh giá xem phiên bản nào hiệu quả hơn. Phiên bản ở đây có thể là mọi thứ từ một hình banner, trang web, mẫu quảng cáo cho tới email và hiệu quả được giá giá dựa trên mục tiêu của người làm test dựa trên phiên bản này.

  • Auction-type pricing

các thuật ngữ trong Digital Marketing thể hiện phương pháp định giá, cách thức mà giá cả của hàng hóa và dịch vụ có thể được tính bằng cách xem xét tất cả các yếu tố như sản phẩm hoặc dịch vụ, đối tượng mục tiêu,….

  • Audience Segmentation

Audience segmentation theo thuật ngữ nghĩa là phân khúc người tiêu dùng. Việc phân khúc người tiêu dùng bạn có thể dựa trên kinh nghiệm hoặc các công cụ hỗ trợ phân tích Website để thực hiện việc xác định và phân nhóm lượng khách truy cập

  • Audience Demographic

Theo các thuật ngữ trong Digital Marketing nghĩa là tiếp thị theo nhân khẩu. Nhóm nhân khẩu học bao gồm những người thuộc các chủng tộc, niềm tin chính trị hoặc nhóm tuổi khác nhau. Sự hiểu biết kỹ lưỡng về nhân khẩu học của khách hàng là điều cần thiết để tiếp thị thành công, bởi vì mỗi người mỗi ý không có sản phẩm nào làm hài lòng tất cả.

  • Adwords – Google Adwords

các thuật ngữ trong Digital Marketing chỉ một dịch vụ thương mại mà Google cung cấp cho những đối tượng có nhu cầu quảng bá sản phẩm, dịch vụ hay thương hiệu,… Người sử dụng dịch vụ Google Adwords cần trả tiền để mẫu quảng cáo được hiển thị hoặc được click vào. Quảng cáo sẽ xuất hiện ở những vị trí ưu tiên trên trang kết quả tìm kiếm hoặc trên các trang web thuộc mạng hiển thị của Google, thông qua việc lựa chọn từ khóa liên quan đến sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp lựa chọn.

Google Adwords bạn đã biết chưa

Google Adwords bạn đã biết chưa

  • Analytics – Google Analytics

Các công cụ SEO miễn phí của Google được gọi bởi thuật ngữ Marketing là Google Analytics. Công việc của chúng là tạo ra các bảng thống kê chi tiết về người dùng khi vào một trang Web, thu thập dữ liệu về hiện diện kỹ thuật số Website của bạn. 

  • Adsense – Google Adsense

Google Adsense là dịch vụ quảng cáo được Google phát triển dành cho những người muốn đặt quảng cáo và muốn quảng cáo. Công việc chính là hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh có thể trả tiền để quảng cáo được hiển thị và người làm nội dung có thể kiếm được tiền từ như video mình tạo ra.

  • Ad Network – Advertising Network

Các thuật ngữ trong Digital Marketing phải kể đến Ad Network hay còn gọi là mạng quảng cáo. Là cầu nối giữa người mua và người bán quảng cáo trên các nền tảng thương mại điện tử.

  • API (Application Programming Interface )

Bạn đang sử dụng các ứng dụng chẳng hạn như Facebook  hoặc các ứng dụng gửi tin nhắn tức thì hay kiểm tra thời tiết trên điện thoại, những thứ đó chính là API được biết đến với thuật ngữ trong Marketing là giao diện lập trình ứng dụng.

Xem thêm:

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ B

  • Backlink

Các thuật ngữ trong Digital Marketing bắt đầu bằng chữ B phải kể đến Backlink – các liên kết từ một website đến một trang trên một website khác. Các trang có Backlink chất lượng cao có xu hướng đạt được thứ hạng trong SERP.

  • Blogging

Các thuật ngữ trong Marketing mà hầu như ai cũng biết chính là Blogging. Chỉ những người viết blog và sử dụng blog để chia sẻ viết lách hay kiếm tiền.

Blogging là hình thức phổ biến trong marketing

Blogging là hình thức phổ biến trong marketing

  • Blacklist

Các thuật ngữ trong Marketing bị người kinh doanh “ám ảnh” nhất chính là blacklist chỉ những người có lịch sử mua hàng xấu, chẳng hạn như: boom hàng, bùng hàng, mua với mục đích quấy rối, hạ thấp uy tín người bán,… Gây ảnh hưởng xấu tới doanh thu của các shop. Dựa vào blacklist mà người bán có thể loại bỏ những đối tượng này cho các lần phục vụ lần sau.

  • Banner

Banner là một tấm bảng được trình bày nội dung liên quan tới sản phẩm, loại hình dịch vụ hay một thông điệp dành cho khách hàng mà doanh nghiệp hướng tới, nhằm thu hút sự chú ý.

  • Bounce Rate

Bounce Rate cũng nằm danh sách các thuật ngữ trong Digital Marketing. Nó được sử dụng để thống kê tỉ lệ số người truy cập vào và thoát ra khỏi web mà không xem thêm bất kỳ trang nào khác hay click vào các đường link trên trang. Mục đích chỉnh của Bounce Rate là phân tích hiệu quả lưu lượng truy cập của một trang web. 

  • Bumper Ad

Thỉnh thoảng các bạn đang xem Youtube và bắt gặp đoạn quảng cáo nhỏ vài giây, đó chính là Bumper Ad. Nó mang lại hiệu quả trong việc tiếp cận khách hàng và quảng bá thương hiệu.

  • Brand Identity

Là một designer bạn không thể không biết đến các thuật ngữ trong Digital Marketing – Brand Identity. Chúng là nhận diện thương hiệu, những thứ mà doanh nghiệp, công ty muốn truyền tải đến khách hàng thông qua các sản phẩm, dịch vụ hoặc tiện ích.

thuật ngữ quen thuộc của dân designer

thuật ngữ quen thuộc của dân designer

  • Buzz volume

Buzz volume là thuật ngữ Digital Marketing nhằm đề cập đến sự tương tác giữa người tiêu dùng và sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua việc tiếp thị lan truyền. 

  • Buyer’s Journey

Buyer’s Journey – hành trình người mua, chính là tâm lý của người mua tải qua những bước nhận thức, cân nhắc, đánh giá và ra quyết định mua một sản phẩm hoặc dịch vụ mới.

  • Brand Attributes

Brand Attributes là đặc tính của thương hiệu – một trong các thuật ngữ trong Digital Marketing giúp phân biệt giữa các thương hiệu khác nhau trên thị trường dựa trên đặc tính riêng. 

  • Business Blogging

Business Blogging chỉ những người sử dụng blog là phương tiện kinh doanh hay công việc kinh doanh dựa trên nền tảng blog. 

  • Brand Associations

Brand Associations – liên kết thương hiệu mà các thuật ngữ trong Marketing hướng đến những thứ liên kết với trí nhớ khách hàng như niềm tin cậy, cảm giác, sự hiểu biết… dành cho thương hiệu của bạn một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

  • B2B (Business to Business)

B2B được biết đến là thuật ngữ phổ biến trong Marketing được viết tắt từ “Business to Business” chỉ hình thức kinh doanh giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. B2B đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường kinh doanh. 

B2B mô hình kinh doanh phổ biến

B2B mô hình kinh doanh phổ biến

  • B2C (Business to Consumer)

B2C được viết tắt từ Business to Customer chỉ sự liên kết giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. B2C được dùng để mô tả hình thức hoạt động của các doanh nghiệp trên sàn thương mại điện tử.

Bạn có thể quan tâm:

Freelancer là nghề gì?

Viết Blog là gì?

Phễu marketing là gì?

Cách Viết Trang Landing Page

Các thuật ngữ trong Marketing bắt đầu bằng chữ C

  • Cookie

Cookie khá phổ biến ở thuật ngữ Digital Marketing chỉ những tập tin hoặc website mà người dùng nhận được và truy cập. Marketer có thể thu thập cookie mà quan sát thói quen mua hàng của khách và tiếp cận sản phẩm sao cho phù hợp. 

  • Coupon

Coupon hay còn gọi là mã giảm giá thường được các doanh nghiệp áp dụng dưới dạng giấy hoặc coupon code để thanh toán. Hình thức này giúp thúc đẩy tính mua hàng mà đẩy sản phẩm ra thị trường một cách nhanh chóng.

  • Case Study

Case study được biết đến là phương pháp học tập hiệu quả. Phương pháp này giúp người học có thể giải quyết trường hợp cụ thể và đặt vị trí vào trường hợp đó.

  • Cost per Lead

Cost per Lead trong thuật ngữ Marketing có nghĩa là hình thức định giá quảng cáo trực tuyến. CPL cũng được coi là một KPI với mục đích cuối cùng là thuyết phục khách hàng điền vào các biểu mẫu để cung cấp cho doanh nghiệp các thông tin cá nhân.

  • Contributor

Contributor chỉ những người đóng góp các giá trị trong team hoặc công ty để đạt được những mục đích chung mà tất cả mọi người đang hướng đến. 

  • Churn Rate

Các thuật ngữ trong Digital Marketing mà bạn cần biết chính là Churn Rate. Dùng để chỉ mức độ hài lòng của khách hàng mà các doanh nghiệp có thể dựa vào đó có thể dữ liệu khắc phục và cải thiện. 

Churn Rate thuật ngữ chỉ mức độ hài lòng

Churn Rate thuật ngữ chỉ mức độ hài lòng

  • Closed Loop

Closed Loop là hệ thống báo cáo khép kín giúp đo lường và đánh giá mức độ Marketing chất lượng nhất. Thuật ngữ này các bạn Sales Marketing nên biết. 

  • Clickbait

Clickbait dùng để chỉ những nội dung nói quá, tiêu đề giật tít nhằm lôi kéo người dùng vào trang web hoặc blog của mình. Clickbait khá phổ biến với các bạn làm công việc content marketing. 

  • Context

Context được biết đến là dạng bài xoay quanh đưa ra tình huống và giải quyết chúng nhằm hướng đến giải đáp thắc mắc người tiêu dùng. 

  • Celebrities

thuật ngữ Digital Marketing chỉ những chiến dịch Marketing có sự góp mặt của Celeb ( người nổi tiếng trong giới truyền thông) giúp tăng độ tin cậy, phổ biến sản phẩm đến người tiêu dùng nhanh và hiệu quả nhất. 

  • Customer Insight

Customer Insight nhằm chỉ đến xu hướng khách hàng dựa trên dữ liệu (cookie) thu thập từ họ. Từ đó đưa ra các chiến lược quảng cáo, sản phẩm và dịch vụ phù hợp. 

  • Chatbot Messenger

Chatbot là hệ thống trả lời tin nhắn tự động cho khách hàng trên các trang web hoặc Facebook,… được doanh nghiệp thiết lập sẵn một vài câu hỏi thường gặp và trả lời chúng. Nhằm cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc dành cho khách hàng ngay cả khi doanh nghiệp vắng mặt.

hệ thống trả lời tin nhắn tự động

hệ thống trả lời tin nhắn tự động

  • Content Metrics

Là một trong những thước đo để theo dõi, đo lường hiệu suất và chỉ số sức khỏe của một doanh nghiệp.Chúng bao gồm những chỉ số như doanh thu, hiệu suất nhân viên, khách hàng,…

  • Content Audit

Là một SEO Website chắc hẳn bạn đã nghe đến Content Audit – kiểm soát nội dung. Chúng hoạt động để kiểm kê đầy đủ tất cả nội dung (hay URL) đã/chưa/có thể lập chỉ mục của website giúp tăng độ hiệu quả của các content. 

  • Conversion Rate

Theo các thuật ngữ trong Digital Marketing, Conversion Rate được xem như một công thức để tính toán tỉ lệ chuyển đổi với mục đích so sánh lượng người dùng truy cập vào một trang web.Conversion Rate càng cao tức là chiến dịch Marketing của bạn càng thành công. 

  • Conversion Path

Conversion Path là hình thức doanh nghiệp sử dụng để chuyển đổi một trang web hướng đến kết quả mong muốn. Thường trên các sàn thương mại hoặc web bán hàng họ thường chuyển đổi từ trang chính đến các mục sản phẩm. 

  • Content Syndication

Là việc website “thứ 3” đăng tải lại chính xác nội dung từ trang khác, chẳng hạn từ blog doanh nghiệp của bạn. Dùng để thu hút khách hàng từ website khác đổ về website chính. 

  • CTA (Call to Action)

CTA ( Call to Action ) là hành động kêu gọi, thúc đẩy người tiêu dùng trong các chiến lược Marketing. Thuật ngữ này khá phổ biến trên các dự án content, ads.

  • Crowdsourcing 

Là hình thức thu thập thông tin hoặc ý kiến từ một nhóm người gửi dữ liệu của mình qua Internet, mạng xã hội hoặc ứng dụng trên điện thoại thông minh để tạo ra sản phẩm.

  • Commission

Commission chính là hoa hồng bạn nhận được sau các chương trình affiliate. Khi có khách hàng thực hiện hành động mua qua đường link tiếp thị của bạn hoa hồng sẽ quy đổi về số phần trăm và tiền mặt sẽ về túi của bạn. 

các chương trình tiếp thị liên kết giúp bạn kiếm thêm thu nhập bởi tiền hoa hồng

các chương trình tiếp thị liên kết giúp bạn kiếm thêm thu nhập bởi tiền hoa hồng

  • Contextual Advertising

Trong thuật ngữ Marketing, contextual advertising là một dạng của quảng cáo theo mục tiêu khách hàng dành cho các chiến dịch quảng cáo xuất hiện trên các website. 

  • Content Networks

Chỉ một nhóm server đặt tại nhiều vị trí khác nhau để hỗ trợ nội dung được trải dài ở nhiều khu vực vị trí địa lý khác nhau. Chúng thường áp dụng trên các sàn thương mại điện tử quốc tế như Amazon. 

  • Content Marketing 

Content Marketing là người tạo, phân phối những nội dung có giá trị liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp nhằm thu hút khách hàng qua hình thức chữ, âm thanh, hình ảnh,…

  • Customer Acquisition

Là hình thức mua lại khách hàng, hay còn gọi là chi phí mà doanh nghiệp phải trả để có một khách hàng. Hình thức customer acquisition thành công khi khách hàng quay lại mua hàng liên tiếp, lợi nhuận bạn thu lại sẽ gấp 10 lần bạn bỏ ra. 

  • Conversational Commerce

Là hình thức trò chuyện tự nhiên để ghi nhận những thông tin cá nhân và phân bố những quảng cáo cá nhân hóa hướng đến mục tiêu thương mại phù hợp trên diện rộng. 

  • CPA (Cost Per Action )

Là một dạng định giá cho quảng cáo trực tuyến, nhà quảng cáo trả tiền cho mỗi hoạt động đặc biệt như thanh toán, chấp nhận một bản đăng ký để kết nối tới nhà quảng cáo. CPA là các thuật ngữ trong Marketing khá phổ biến. 

  • CPM (Cost Per Mile)

Là chi phí cho mỗi 1000 lần quảng cáo được hiển thị. Đây là mô hình  tuyệt vời trong việc tạo sự chú ý đối với một thương hiệu hay một ứng dụng.

  • CPO (Click Per Open)

CPO là phương pháp tính toán chi phí cho mỗi lần đặt hàng bao gồm phí phát sinh trong mỗi lần đặt hàng và khi có khách hàng tiềm năng. 

  • CPD (Click Per Delivered)

CPD là hình thức nhấp chuột cho mỗi lần vận chuyển. Tỉ lệ CPD thường được đo lường trên các sàn thương mại điện tử dùng để đo hiệu suất bán hàng của sản phẩm. 

  • CPI (Cost Per Impression)

CPI chỉ những quảng cáo trực tuyến hoặc các tiếp thị liên quan tới lưu lượng web, được dùng để đo lường tính hiệu quả và chi phí của các chiến dịch tiếp thị trên các sàn thương mại điện tử. 

  • Content Marketing Funnel

Theo các thuật ngữ trong Digital Marketing là một “cái phễu” tiếp thị bán hàng bằng hình thức content nhầm thu hút khách hàng tiềm năng qua một chuỗi các loại content khác nhau đi theo trình tự và chuyển đổi họ thành những khách hàng thực sự trả tiền cho sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

chiếc phểu tiếp thị huyền thoại

chiếc phểu tiếp thị huyền thoại

  • CTR (Click-Through Rate)

Theo thuật ngữ Digital Marketing, CTR là tỷ lệ nhấp chuột của người xem vào một đường link trang web. CTR càng cao thì chiến dịch SEO càng thành công. 

  • Customer Acquisition Cost

Là chi phí mua lại khách hàng từ doanh nghiệp. Điển hình như bạn bỏ 200 đô để mua một khách hàng và người đó sẽ trở thành khách hàng thân thiết của bạn tức là lợi nhuận bạn thu lại từ hình thức đó sẽ cao hơn rất nhiều so với số tiền bạn bỏ ra.

  • Content Offer hoặc Lead Magnet

Là thủ thuật tặng quà giúp kích thích người dùng để lại email, thu thập khách hàng cho các chiến lược marketing sau này, dựa trên thuật ngữ trong Marketing.

  • Click Fraud – Fraud Click

Click Fraud chỉ đội ngũ tạo ra click ảo thao tác liên tục trên các nền tảng quảng cáo nhằm tạo ra thành công giả của chiến dịch. 

  • CQL (Conversation Qualified Lead)

CQL trong tiếp thị chỉ người bạn đã trò chuyện có xu hướng quan tâm đến các sản phẩm, dịch vụ. Có thể dựa vào CQL để tìm kiếm khách hàng tiềm năng. 

  • CRO (Conversion Rate Optimization)

Là hình thức tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi trong công cuộc SEO Marketing, nhằm tối ưu hóa lượng khách hàng truy cập website. 

  • CMS (Content Management System)

CMS là hệ quản trị nội dung của trang web, có chức năng điều khiển tất cả hoạt động về nội dung, thông tin của website. Những nội dung này bao gồm tin tức, hình ảnh, video, danh mục, thông liên hệ,… trên trang web. 

  • CLTV (Customer Lifetime Value)

các thuật ngữ trong Marketing chúng có nghĩa là giá trị suốt đời của khách hàng. Là mô hình dự đoán về lợi nhuận thu được từ mối quan hệ trong tương lai với khách hàng theo độ chính xác khác nhau. 

  • CRM (Customer Relationship Management) 

Là hình thức quản lý, kiểm soát quan hệ khách hàng qua phần mềm. Chúng tập hợp tất cả thông tin từ các nguồn dữ liệu trong tổ chức để cung cấp cho các nhà quản trị. 

  • COS (Content Optimization System)

Là hệ thống tối ưu hóa nội dung dành cho người làm SEO hoặc các người chơi hệ content.

  • CAC (Customer Acquisition Cost)

CAC là từ viết tắt của Customer Acquisition Cost, chỉ chi phí mua lại khách hàng từ doanh nghiệp. 

  • CPC (Cost-Per-Click) hoặc PPC (Pay-Per-Click)

Chi phí mỗi nhấp chuột (CPC) là một mô hình doanh thu quảng cáo trực tuyến mà các trang web sử dụng để lập hóa đơn cho các nhà quảng cáo dựa trên số lần khách truy cập nhấp vào quảng cáo hiển thị hình ảnh được đính kèm với trang web của họ.

  • CAN-SPAM (Controlling the Assault of Non-Solicited Pornography and Marketing)

Chỉ việc kiểm soát nội dung hiển thị không phù hợp và không có mục đích, thường là các nội dung khiêu khích tấn công hoặc khiêu dâm. 

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ D

  • Dimension

Là một marketer không thể không biết đến các thuật ngữ trong Digital Marketing điển hình là Dimension, là một cách để gửi dữ liệu tùy chỉnh đến Google Analytics. Còn có cách nói khác rằng Dimension là thứ nguyên của Google Analytics. 

  • Digital First

Dùng để chỉ những “con dân” đồ họa, sáng tạo các tác phẩm nghệ thuật của mình trên các phần mềm đồ họa như: photoshop, illustrator,…

  • Drip Campaign

Drip Campaign hay còn gọi là “chiến dịch nhỏ giọt” được hiểu là chuỗi email tự động được hẹn trước để gửi theo lịch trình và thứ tự đã định sẵn đề cập đến: nội dung, báo cáo, sản phẩm, khuyến mãi,…

  • Doorway Page

Là một thuật ngữ dùng để chỉ những website hoặc các trang con được tạo ra nhằm mục đích làm cầu nối trung gian, chuyển người dùng từ trang yêu cầu ban đầu sang các trang hoặc website có nội dung khác, với mục đích để có một xếp hạng cao cho các truy vấn tìm kiếm cụ thể. 

mạng lưới Doorway

mạng lưới Doorway

  • Demographics

Demographics có nghĩa là nhân khẩu học. Đây là một trong những thành phần quan trọng giúp Marketer “nhận diện” ra được khách hàng tiềm năng của mình, người làm marketing sẽ căn cứ vào các thông tin Demographics đã thu thập và tiếp thị sao cho phù hợp. 

  • Double Opt-in

Là hành động người dùng tự nguyện hoặc chủ động tham gia để được nhận những thông tin mới từ doanh nghiệp của bạn thông qua email. 

  • Distribution Plan

Tạm dịch là kế hoạch phân bố với mục đích đưa sản phẩm hoặc dịch vụ đến tay khách hàng hoặc người tận dụng sau cùng thông qua các khâu trung gian. 

  • Digital Natives

Còn được gọi với cái tên thân thương trong thuật ngữ Digital Marketing là “bộ tộc kĩ thuật số”, chỉ một nhóm người chuyên sử dụng các công cụ kỹ thuật hỗ trợ công việc kinh doanh, tiếp thị. 

  • Display Advertising

Trong lĩnh vực Digital Marketing chúng là hình thức quảng cáo dạng hiển thị dưới định dạng văn bản hoặc hình ảnh. Chúng xuất hiện trên các trang web hoặc mạng xã hội. 

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ E

  • Earned Media

Được xem là kênh hỗ trợ về phần thảo luận, phản hồi thương hiệu được xem là kết quả mà marketer tạo nên trên paid media và owned media.

  • Email HTML

Là một dạng email được định dạng dưới một ngôn ngữ đánh dấu riêng và được lập trình sẵn.

  • Email Marketing

Là dạng email tiếp thị, thông thường các doanh nghiệp sử dụng email để quảng bá nội dung, giới thiệu các chương trình khuyến mãi sắp diễn ra. Đây là cách tiếp cận khách hàng qua thư điện tử. 

  • Editorial Calendar

Là hình thức biên tập nội dung tiếp thị. Bởi mỗi sản phẩm cần được tiếp thị bằng nhiều cách và nội dung khác nhau. Các marketer sẽ thu thập nội dung và dựa vào đó lên lịch biên tập nội dung tiếp thị sao cho phù hợp. 

  • Ephemeral content

Theo các thuật ngữ trong Marketing đây là nền tảng tiếp thị nội dung tạm thời, tức các nội dung được tiếp thị dưới dạng văn bản, hình ảnh,… sẽ chỉ hiển thị trong một khoảng thời gian ngắn thường là 24h. 

hình thức marketing thuộc hàng xa xỉ

hình thức marketing thuộc hàng xa xỉ

  • Engagement Rate

Engagement Rate là chỉ số đo lường sự tương tác hiệu quả trong tiếp thị, có thể là lượt like, share, comment,… 

  • Email Filter

Là hệ thống lọc các email rác, spam. Các thư điện tử được gửi quảng cáo dưới hình thức spam liên tục và không cần thiết. 

  • Email Whitelist

Có nghĩa là gửi mail vào danh sách người được phê duyệt. Điều này cho phép địa chỉ email đó gửi mail trực tiếp đến hộp thư chính và ra khỏi thư mục rác của bạn.

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ F

  • Form

Là mẫu định dạng dưới kiểu văn bản mà người kinh doanh dùng để thu thập thông tin từ khách hàng. 

  • Forum seeding

các thuật ngữ trong Digital Marketing chắc hẳn bạn không còn xa lạ gì với seeding, vậy forum seeding chính là hành động gieo mầm nội dung trên các diễn đàn với mục đích truyền tải thông điệp có giá trị cho thương hiệu. 

  • Facebook Post

Facebook Post là một bài đăng tải trên nền tảng mạng xã hội Facebook. 

  • Facebook Marketing

Là hình thức tiếp thị qua mạng xã hội với ứng dụng Facebook là trung gian giúp đưa sản phẩm đến với người dùng. 

  • FOMO (Fear of missing out)

Dùng để chỉ một nhóm người có hội chứng sợ bỏ lỡ, vụt mất cơ hội. Người mắc phải hội chứng này thường bị ám ảnh bởi cảm giác sợ bỏ lỡ một điều gì, đánh mất điều mà mọi người xung quanh sẽ đạt được dẫn đến vài quyết định thiếu lý trí. 

  • Facebook ads – facebook advertising

Là việc chạy quảng cáo trên nền tảng Facebook – các thuật ngữ trong Digital Marketing, giúp cho những ai đang sử dụng có thể thấy bài quảng cáo của bạn từ đó tiếp cận dễ hơn về các mặt hàng, dịch vụ mà bạn đang kinh doanh. 

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ G

  • Google +

Là công cụ tìm kiếm, bạn có thể tìm kiếm những ý tưởng hay những thông tin quan trọng trên đây. 

công cụ tìm kiếm phổ biến

công cụ tìm kiếm phổ biến

  • Gated Content

Theo thuật ngữ trong Marketing dùng để chỉ một cánh cổng giữa người truy cập với nội dung mà họ muốn tìm hiểu. Rào chắn này có thể được thiết lập bởi 1 form thông tin yêu cầu người dùng cung cấp những thông tin các nhân cơ bản thường là số điện thoại, địa chỉ email hay trả lời một số câu hỏi đơn giản giúp ích cho công việc marketing. 

Là một bài đăng vào website đến từ một người nào đó với mục đích truyền tải, xây dựng nội dung, liên kết , tác giả, thương hiệu…

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ H

  • House List

House List trong thuật ngữ Digital Marketing dùng để chỉ danh sách nhóm người sử dụng các mặt hàng hay sản phẩm mà bạn đang hoặc đã kinh doanh. 

  • Hard Bounce

Theo các thuật ngữ Marketing là những khó khăn trong việc tiếp thị thường là hình thức tiếp thị qua thư điện tử. Việc email được chuyển đi nhưng bị trả lại do lỗi tên miền hoặc sai địa chỉ chính là Hard Bounce. 

  • HubSpot

HubSpot là công cụ tự động hóa hỗ trợ kinh doanh, tiếp thị trong nước mà hầu hết các doanh nghiệp đều dùng. 

  • Hashtag

Hashtag là một chuỗi kí tự liên tiếp với nhau và được đặt sau dấu “#”. Một số thông tin, sự kiện có hashtag lên top trend sẽ thu hút một lượng lớn người quan tâm.

  • HTML

HTML chính là ngôn ngữ lập trình trong website dùng để xây dựng và củng cố các phần mềm. 

ngôn ngữ lập trình quen thuộc của dân Digital

ngôn ngữ lập trình quen thuộc của dân Digital

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ I

  • In-Stream Ad

Theo các thuật ngữ Marketing là hình thức quảng cáo trong luồng mà người làm quảng cáo có thể thực hiện thoải mái sáng tạo, thường là trên nền tảng Facebook.

  • Infographic

Infographic bao gồm các hình ảnh, biểu đồ và văn bản tối thiểu về một chủ đề được đưa ra. 

  • Impression

Impression là sự ấn tượng, dấu ấn đặc sắc của khách hàng dành cho doanh nghiệp hoặc sản phẩm mà bạn mang lại. 

  • Inbound Link

Là một liên kết từ một trang web khác đến trang web của bạn. Dựa vào các thuật ngữ trong Digital Marketing, những bạn làm SEO Marketing muốn cải thiện thứ hạng website của bạn trên Google chắc hẳn phải cần đến Inbound Link. 

  • Interaction

Là sự tương tác qua lại giữa doanh nghiệp và khách hàng, dựa trên các thuật ngữ Marketing. Chỉ số tương tác càng tăng thì độ hài lòng càng cao. 

  • Influencers

Là những người có sức ảnh hưởng trong giới truyền thông, các chiến dịch Marketing thường thuê những người này về tạo nên truyền thông thương hiệu cho sản phẩm.

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ J

  • JavaScript

JavaScript cũng là một ngôn ngữ lập trình nổi tiếng trên Thế Giới. Nếu HTML giúp bạn thêm nội dung cho trang web thì JavaScript sẽ hỗ trợ bạn cải thiện cách hoạt động của website. 

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ K

  • KPI (Key Performance Indicator)

KPI là các thuật ngữ Marketing chỉ số được các công ty dựa vào đánh giá nhân viên, từ đó mà có những quy định thưởng phạt. 

  • Keyword

Dân content chắc hẳn không còn xa lạ gì với các thuật ngữ Marketing này. Keyword là từ khóa chính trong một bài content mà dựa vào đó giúp Google nhận diện mỗi khi có người tìm kiếm. Thường sẽ lặp lại nhiều lần trong bài một cách hợp lý. 

có thể xem như con dấu giúp google nhận diện

có thể xem như con dấu giúp google nhận diện

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ L

  • Lead

Lead là các thuật ngữ trong Marketing dùng để nói đến một cá nhân hoặc tổ chức quan tâm đến sản phẩm của doanh nghiệp bạn. 

  • Lead Nurturing

Là một chiến lược Marketing dùng để nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng.

  • Lead Generation

Là hình thức xây dựng khách hàng tiềm năng bằng cách thu hút và thuyết phục người dùng chịu cung cấp thông tin cho bạn. 

  • Landing Page

Là trang web mà cá nhân hoặc doanh nghiệp tạo ra nhằm mục đích tối ưu hóa tỉ lệ chuyển đổi, Landing Page nằm trong mục các thuật ngữ trong Marketing mà một Marketer cần biết.

  • Link Cloaking

Link Cloaking chính là thao tác rút gọn và “trá hình” một link affiliate gốc, nhằm mục đích làm cho link liên kết đẹp hơn. Người dùng cảm thấy thân thiện hay đơn giản để chính chúng ta dễ nhớ hơn.

  • Longtail Keyword

Longtail Keyword theo các thuật ngữ trong Digital Marketing nghĩa là chỉ những từ khóa không được tìm kiếm nhiều như những từ khóa khác. 

  • LTV (Lifetime Value)

Là công cụ ước lượng doanh thu cơ bản, đánh giá giá trị của mỗi ứng dụng cũng như của mỗi người dùng trong suốt vòng đời của nó. 

  • List Segmenting

Là danh sách thông tin khách hàng được sắp xếp theo những điều kiện cho trước. 

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ M

  • Microsite

Microsite – theo các thuật ngữ trong Digital Marketing là một trang web có quy mô nhỏ, chủ yếu truyền đạt những thông tin cụ thể về sự kiện, chương trình ra mắt sản phẩm mới hoặc công cuộc khuyến mãi của một thương hiệu. 

  • Mid-roll Ad

Mid-roll Ad là những đoạn chứa nội dung quảng cáo xuất hiện ở giữa video giúp thu hút lượng người xem nhiều nhất. 

  • Media Coverage

Tức phạm vi truyền thông mặc định có tính bao phủ và giới hạn cho một vài đối tượng sao cho phù hợp với mặt hàng kinh doanh. 

  • Micro moment

Micro moment theo các thuật ngữ Marketing chỉ những nhu cầu chớp nhoáng và có thể gây tác động đến quyết định của người tiêu dùng. 

  • Mobile Marketing

Là sự kết hợp của tiếp thị kỹ thuật số và hành động hướng đến thiết bị di động.

  • Meta “Description” Tag

một đoạn thông tin ngắn gọn trong tìm kiếm giúp tóm tắt nội dung ngắn gọn của website. 

  • Marketing Automation

Dựa trên các thuật ngữ Marketing, là phương pháp Marketing mang lại hiệu quả, giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp. 

  • Mobile Optimization

Mobile Optimization là một dạng tối ưu hóa trên thiết bị di động một cách thuận tiện cho người dùng. 

  • MOFU (Middle of the Funnel)

Là giai đoạn tiếp thị giữa kênh trong các dòng văn bản tiếp thị. Là một thủ thuật nhỏ giúp tăng tính mua hàng của người tiêu dùng. 

giai đoạn tiếp thị phần giữa phểu

giai đoạn tiếp thị phần giữa phểu

  • Messenger Marketing

Messenger Marketing là một hình thức tiếp thị tin nhắn qua ứng dụng mạng xã hội với phần mềm messenger. 

  • MQL (Marketing Qualified Lead)

Dùng để chỉ một lượng khách hàng tiềm năng sẵn sàng cho công cuộc tiếp thị, chào sản phẩm. Họ thường sẽ bày tỏ sự quan tâm đến các mặt hàng. 

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ N

  • News Feed

News Feed là nội dung, nằm trong cột chính giữa trung tâm của trang chủ Facebook, cập nhật liên tục những tin tức từ bạn bè và các trang bạn đang follow. News feed dựa trên các thuật ngữ Marketing bao gồm có status, hình ảnh, video, liên kết, hoạt động ứng dụng và like, đôi lúc còn kèm theo cả quảng cáo nữa.

  • No-Follow Link

No-Follow Link là một dạng liên kết nhằm để thông báo đây là link không đảm bảo cho dù có vấn đề gì đi nữa thì website của bạn cũng sẽ không bị mất điểm.

  • Native Advertising

Native Ads từ các thuật ngữ trong Digital Marketing là hình thức chạy quảng cáo mà bài quảng cáo của bạn sẽ được “ngụy trang” bằng cách trộn chung với các nội dung thông thường, khiến khách hàng khó nhận ra đó là một bài quảng cáo.

  • Newbie 

Đây là từ dùng để chỉ những người mới làm việc hoặc hoạt động trong lĩnh vực nào đó mà chưa có kinh nghiệm. 

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ O

  • Opt-in

Opt-In là hành động người dùng tự nguyện, chủ động tham gia liên lạc để được nhận những thông tin mới từ doanh nghiệp của bạn thông qua email. 

  • Opt-out

Khác với Opt-in, Opt-out có ý nghĩa hoàn toàn ngược lại, vì người đăng ký có thể lựa chọn thoát ra khỏi danh sách email mà không tham gia nhận tin từ bạn. 

  • Open Rate

Open Rate dùng để chỉ tỉ lệ mở thư điện tử trong chiến dịch email marketing của bạn. Tỉ lệ càng cao thì chiến dịch của bạn càng thành công. 

  • Owned Media

Đề cập đến các nhánh truyền thông Marketing mà công ty có quyền kiểm soát hoàn toàn.

  • Object mention

thuật ngữ Marketing đề cập đến đối tượng khách hàng mà bạn đang và sẽ tiếp thị. 

  • Organic reach

Organic reach là chỉ số tiếp cận người dùng, một thuật ngữ “tuy lạ mà quen” của dân SEO.

  • Online Marketing

Là hình thức tiếp thị trực tuyến qua internet để truyền bá thông điệp, dịch vụ của doanh nghiệp. 

hình thức tiếp thị hiện đại

hình thức tiếp thị hiện đại

  • Organic Distribution

Organic Distribution là nhân phân phối hữu cơ trong hoạt động Marketing của doanh nghiệp.

  • On-Page Optimization

Là thực hiện tối ưu hóa các trang web riêng lẻ để nâng cao xếp hạng và kiếm được nhiều lượng truy cập có liên quan hơn trong các công cụ tìm kiếm.

  • Off-Page Optimization

Theo các thuật ngữ Marketing là hình thức SEO được thực hiện bên ngoài một trang web nhằm cải thiện thứ hạng trên công cụ tìm kiếm của nó.

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ P

  • Pre-roll Ad

Là một hình thức tiếp thị qua video bằng cách dạo đầu một đoạn clip ngắn giới thiệu sản phẩm, dịch vụ đang kinh doanh. 

  • Pop Up Ad

Là loại hình giống với quảng cáo trên tivi chen ngang hoặc gián đoạn các chương trình. 

  • Publisher

Là một cá nhân hoặc công ty chịu trách nhiệm liên kết sản phẩm của nhà quảng cáo với người dùng cuối cùng. Publisher đóng vai trò trung gian cung cấp lưu lượng truy cập cho các Advertiser.

  • Pageviews

Pageviews là thuật ngữ được dùng để mô tả số lượt xem hay lượt yêu cầu tải một trang của website trên internet.

  • Personalization

Là một chiến lược marketing cá nhân hóa nhằm thu thập chọn lọc các thông tin về số liệu nhân khẩu học. 

  • Plain Text Email

Plain Text Email còn gọi là dạng văn bản thuần tủy được gửi dưới dạng thư điện tử. Cho phép người dùng tối ưu hóa phiên bản email dưới dạng văn bản thuần túy.

  • Payment Threshold

Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đạt được trước khi muốn yêu cầu thanh toán từ các kênh Affiliate. 

  • People Taking Action

People Taking Action là chiến dịch kêu gọi mọi người hành động. Trong lĩnh vực Marketing chúng được hiểu như một dự án kêu gọi chung tay góp sức mang lại lợi ích chung cho cộng đồng.

  • PR ( public relations) 

PR được hiểu một cách đơn giản là quan hệ công chúng với các hoạt động xoay quanh truyền thông và quan hệ cộng đồng.

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ R

  • Reach

Reach là số lượng người có khả năng sẽ tiếp xúc trong truyền thông. Chỉ số của Reach mang ý nghĩa trong việc thống kê để phân tích những quảng cáo, truyền thông đang thực hiện.

  • Real-time

Là hình thức hưởng ứng sự kiện trong một khoảnh khắc bằng tweet nào đó hóm hỉnh, dí dỏm. 

  • Relevance Score

Là một cột mốc mà Facebook đưa ra nhằm cho các nhà quảng cáo biết được mẫu quảng cáo của mình có mức độ liên quan như thế nào đối với khách hàng mà mình nhắm tới.

  • Responsive Design

Là thiết kế cho phép website linh hoạt điều chỉnh sao cho phù hợp với kích thước màn hình mà người dùng đang sử dụng. 

  • ROI (Return on Investment)

ROI là kết quả hiệu suất lợi nhuận do các khoản đầu tư như thời gian, tiền bạc mang lại. 

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ S

  • Seeding

Seeding là hành động phát tán các thông điệp, nội dung lên các diễn đàn. Đây là phần không thể thiếu trong Digital Marketing. 

nếu nói seeding là một nghệ thuật thì seeder chình là một nghệ sĩ

nếu nói seeding là một nghệ thuật thì seeder chình là một nghệ sĩ

  • Sender Score

Sender Score là tiêu chí đánh giá mức độ của bạn đối với thư điện tử, nó đo lường tình trạng chương trình email của bạn. 

  • Sentiment score

Sentiment score là thanh cảm xúc dùng để phân tích chỉ số cảm xúc của các cuộc thảo luận để xác định tính tiêu cực và tích cực của chúng.

  • Social traffic

Chỉ lượng người truy cập đến từ mạng xã hội, chúng đem lại lượng truy cập gián tiếp bên cạnh Referral Traffic.

  • SOV (Share of Voice)

SOV là chỉ số đo lường một thương hiệu được nói tới trên trang web đối chiếu cùng với số lần của đối thủ.

  • SMO (Social Media Optimization)

Là hình thức tối ưu hóa mạng xã hội. Đây là một công việc không thể thiếu dành cho website bởi sẽ chiếm được các vị trí cao, quan trọng đáng tin cậy trong cộng đồng mạng.

  • SEO (Search Engine Optimization)

Search Engine Optimization là hình thức tối ưu hóa nội dung tìm kiếm để nó được hiển thị với vị trí nổi bật hơn mà không phải trả tiền trên công cụ tìm kiếm cho các tìm kiếm của một dữ liệu đầu vào nhất định.

  • SERP (Search Engine Result Paged)

SERP là bảng xếp hạng kết quả tìm kiếm những từ khóa mà người dùng đã sử dụng để tìm kiếm thông tin.

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ T

  • TOFU (Top of the Funnel)

TOFU chỉ hình thức tiếp thị đầu kênh, tức giai đoạn đầu tiên của quy trình, bao gồm nhận thức của người tiêu dùng về sản phẩm hoặc dịch vụ.

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ U

  • URL

URL là địa chỉ của một tài nguyên trên Website duy nhất. Mỗi URL hợp lệ sẽ trỏ đến trang HTML, tài liệu CSS, hình ảnh, video, file PDF…

  • Usability

Là một chuyên viên thiết kế website chắc hẳn bạn đã nghe đến thuật ngữ Usability. Là khả năng sử dụng, mức độ dễ dàng mà khách hàng có thể hoàn thành một nhiệm vụ nhất định với sản phẩm của bạn.

  • Unique Visitor

Unique Visitors hay còn gọi người truy cập duy nhất là một thuật ngữ Digital Marketing, dùng để chỉ đến một người đã truy cập trang web ít nhất một lần và chỉ được tính một lần trong khoảng thời gian lập báo cáo.

  • UX (User Experience)

UX được hiểu là sự trải nghiệm của người dùng. Tức là sự đánh giá, tiếp nhận của người dùng về dịch vụ, sản phẩm mà họ tiếp nhận. 

  • UGC (User Generated Content)

UGC là một thuật ngữ trong Marketing là nội dung do người dùng tạo ra. Đó có thể là các bài đánh giá, hình ảnh, thậm chí là video review về một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó. 

  • UI (User Interface)

UI hay còn gọi là giao diện người dùng, chúng bao gồm màu sắc, bố cục, hình ảnh của một trang web. 

Bài viết liên quan:

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ V

  • Visit

Visit trong Marketing dùng để chỉ sự ghé thăm của khách hàng đến website hoặc sàn thương mại điện tử của bạn.

  • Visitor

Visitor là người thăm, có vẻ quan tâm đến mặt hàng sản phẩm, dịch vụ của bạn. Có thể trong số đó sẽ là khách hàng tiềm năng. 

  • Viral Content

Viral content là những bài viết ở các định dạng nội dung như video, ảnh, bài viết trên website, âm nhạc, câu tagline, slide tài liệu, ebook…. có giá trị cao tác động và được chia sẻ đi nhiều nơi.

loại hình tiếp thị không kém phần quan trọng trong các dự án

loại hình tiếp thị không kém phần quan trọng trong các dự án

Các thuật ngữ trong marketing bắt đầu bằng chữ W

  • Workflow

Workflow là trình tự miêu tả từng công việc, sự kiện mà bạn phải thực hiện. Chúng được gọi là dòng chảy công việc.

  • WOM (Word-of-Mouth)

WOM là hình thức Marketing truyền miệng giúp tăng độ uy tín của sản phẩm, và độ tiếp cận được mở rộng.

  • Webinar

Webinar có thể được hiểu là một nền tảng đào tạo trực tuyến qua internet, có thể hiểu là buổi thuyết trình được tổ chức dựa trên nền tảng web để kết nối với nhau.

  • Whitepaper

Là một bản báo cáo hoặc văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền với mục đích giúp người đọc hiểu về một vấn đề, giải quyết một vấn đề hoặc ra một quyết định.

Qua bài viết trên, Praz.vn hy vọng bạn đã có thêm cho mình những kiến thức về các thuật ngữ trong Digital Marketing. Đừng quên quay lại vì còn rất nhiều bài viết hay dành cho bạn đấy!